Chú Đại bi 84 biến (dễ đọc, dễ nhìn)
Chú Đại Bi, nằm trong Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni, được xem là thần chú quảng đại viên mãn, thần chú vô ngại đại bi, thần chú cứu khổ. Theo lời Phật dạy, trì tụng Chú Đại Bi giúp diệt vô lượng tội, nhận vô lượng phước, và khi chết sẽ sinh về Cực Lạc.
Chú Đại Bi Là Gì?
Chú Đại Bi do Quan Thế Âm Bồ Tát nói, nhằm cứu khổ cứu nạn cho chúng sinh. Để trì tụng Chú Đại Bi hiệu quả, người tu phải phát tâm Bồ Đề, giữ trai giới, lòng luôn bình đẳng với mọi loài, và phải liên tục trì tụng không ngừng.
Tìm hiểu thêm về Chú Đại Bi là gì
Ý Nghĩa Của Chú Đại Bi
Chú Đại Bi mang ý nghĩa sâu sắc, giúp người trì tụng phát triển lòng từ bi, thanh tịnh tâm hồn, và đạt được sự an lạc. Mỗi câu chú đều chứa đựng năng lượng tích cực, giúp tiêu trừ nghiệp chướng và nâng cao phẩm hạnh.
Xem chi tiết ý nghĩa của Chú Đại Bi
Hướng Dẫn Cách Trì Tụng Chú Đại Bi Ngắn Gọn
Trì tụng Chú Đại Bi không chỉ đơn thuần là đọc thuộc lòng mà cần sự chân thành, lòng thành kính, và sự tập trung cao độ. Dưới đây là hướng dẫn ngắn gọn cách trì tụng Chú Đại Bi.
Xem hướng dẫn chi tiết cách trì tụng
Những Lợi Ích Khi Trì Tụng Chú Đại Bi
Trì tụng Chú Đại Bi mang lại vô số lợi ích không thể nghĩ bàn. Theo Kinh Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, người trì tụng sẽ đạt được 15 điều lành và không bị 15 thứ hoạnh tử bức hại.
Xem chi tiết lợi ích của Chú Đại Bi
Chú Đại Bi Tiếng Việt
Dưới đây là bản Chú Đại Bi dịch từ âm tiếng Phạn ra âm Hán và ra âm Việt, được sử dụng chính thức trong các Kinh điển và nghi thức tụng niệm phổ thông tại Việt Nam và hải ngoại.
Nam-mô Đại-bi Hội-Thượng Phật Bồ-tát (3 lần).
Thiên thủ thiên nhãn, vô ngại Đại-bi tâm đà-la-ni.
Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da.
Nam mô a rị da bà lô yết đế, thước bát ra da, bồ đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da.
Án tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát tỏa. Nam mô tất kiết lật đỏa, y mông a rị da, bà lô kiết đế, thất Phật ra lăng đà bà.
Nam mô na ra cẩn trì hê rị, ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà già, ma phạt đạt đậu, đát điệt tha.
Án, a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng, cu lô cu lô, kiết mông độ lô độ lô, phạt xà da đế, ma ha phạt xà da đế, đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra da, dá ra dá ra.
Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê di hê, thất na thất na, a ra sâm Phật ra xá lợi, phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da, hô lô hô lô, ma ra hô lô hô lô hê rị, ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, bồ đề dạ, bồ đề dạ, bồ đà dạ, bồ đà dạ, di đế rị dạ na ra cẩn trì địa rị sắc ni na, ba dạ ma na, ta bà ha.
Tất đà dạ, ta bà ha.
Ma ha tất đà dạ, ta bà ha.
Tất đà du nghệ, thất bàn ra dạ, ta bà ha.
Na ra cẩn trì, ta bà ha.
Ma ra na ra, ta bà ha.
Tất ra tăng a mục khê da, ta bà ha.
Ta bà ma ha, a tất đà dạ, ta bà ha.
Giả kiết ra a tất đà dạ, ta bà ha.
Ba đà ma yết tất đà dạ, ta bà ha.
Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ, ta bà ha.
Ma bà lị thắng yết ra dạ, ta bà ha.
Nam mô hắc ra đát na, đa ra dạ da.
Nam mô a rị da, bà lô yết đế, thước bàng ra dạ, ta bà ha.
Án, tất điện đô, mạn đa ra, bạt đà dạ ta bà ha. (3 lần khi trì biến cuối cùng)
84 Câu Chú Đại Bi Chia Theo Từng Câu Cho Dễ Học
Nam Mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni
- Nam Mô Hắc Ra Đát Na Đa Ra Dạ Da
- Nam Mô A Rị Da
- Bà Lô Yết Đế Thước Bát Ra Da
- Bồ Đề Tát Đỏa Bà Da
- Ma Ha Tát Đỏa Bà Da
- Ma Ha Ca Lô Ni Ca Da
- Án
- Tát Bàn Ra Phạt Duệ
- Số Đát Na Đát Tỏa
- Nam Mô Tất Kiết Lật Đỏa Y Mông A Rị Da
- Bà Lô Yết Đế Thất Phật Ra Lăng Đà Bà
- Nam Mô Na Ra Cẩn Trì
- Hê Rị Ma Ha Bàn Đa Sa Mế
- Tát Bà A Tha Đậu Du Bằng
- A Thệ Dựng
- Tát Bà Tát Đa (Na Ma Bà Tát Đa) Na Ma Bà Già
- Ma Phạt Đạt Đậu
- Đát Điệt Tha
- Án A Bà Lô Hê
- Lô Ca Đế
- Ca Ra Đế
- Di Hê Rị
- Ma Ha Bồ Đề Tát Đỏa
- Tát Bà Tát Bà
- Ma Ra Ma Ra
- Ma Hê Ma Hê Rị Đà Dựng
- Cu Lô Cu Lô Yết Mông
- Độ Lô Độ Lô Phạt Xà Da Đế
- Ma Ha Phạt Xà Da Đế
- Đà Ra Đà Ra
- Địa Rị Ni
- Thất Phật Ra Da
- Giá Ra Giá Ra
- Mạ Mạ Phạt Ma Ra
- Mục Đế Lệ
- Y Hê Y Hê
- Thất Na Thất Na
- A Ra Sâm Phật Ra Xá Lợi
- Phạt Sa Phạt Sâm
- Phật Ra Xá Da
- Hô Lô Hô Lô Ma Ra
- Hô Lô Hô Lô Hê Rị
- Ta Ra Ta Ra
- Tất Rị Tất Rị
- Tô Rô Tô Rô
- Bồ Đề Dạ Bồ Đề Dạ
- Bồ Đà Dạ Bồ Đà Dạ
- Di Đế Rị Dạ
- Na Ra Cẩn Trì
- Địa Rị Sắc Ni Na
- Ba Dạ Ma Na
- Ta Bà Ha
- Tất Đà Dạ
- Ta Bà Ha
- Ma Ha Tất Đà Dạ
- Ta Bà Ha
- Tất Đà Du Nghệ
- Thất Bàn Ra Dạ
- Ta Bà Ha
- Na Ra Cẩn Trì
- Ta Bà Ha
- Ma Ra Na Ra
- Ta Bà Ha
- Tất Ra Tăng A Mục Khê Da
- Ta Bà Ha
- Ta Bà Ma Ha A Tất Đà Dạ
- Ta Bà Ha
- Giả Kiết Ra A Tất Đà Dạ
- Ta Bà Ha
- Ba Đà Ma Yết Tất Đà Dạ
- Ta Bà Ha
- Na Ra Cẩn Trì Bàn Dà Ra Dạ
- Ta Bà Ha
- Ma Bà Lợi Thắng Yết Ra Dạ
- Ta Bà Ha
- Nam Mô Hắc Ra Đát Na Đa Ra Dạ Da
- Nam Mô A Rị Da
- Bà Lô Yết Đế
- Thước Bàn Ra Dạ
- Ta Bà Ha
- Án Tất Điện Đô
- Mạn Đà Ra
- Bạt Đà Dạ
- Ta Bà Ha (Lặp lại 3 lần từ câu Chú 81 đến 84 khi quý vị trì biến cuối cùng).
Chú Đại Bi Tiếng Phạn (Sanskrit)
Namo ratnatràyāya. Namo Aryāvalokites’varāya Bodhisattvaya Mahasattvaya Mahākarunikāya. Om sarva rabhaye sunadhāsya. Namo skirtva imam aryāvalotites’var ramdhava. Namo narakindhi hrih mahāvadhasvāme.
Sarvārthato subham ajeyam sarvasata. Namo varga mahādhātu. Tadyathā: om avaloki lokate karate. Ehrih mahā bodhisattva sarva sarva mala mala. Mahi hrdayam kuru kuru karman. Dhuru dhuru vijāyate mahāvijayati.
Dhara dhara dhirini svarāya. Cala cala mama vimala muktir. Ehi ehi s’ina s’ina ārsam prasari. Basha basham prasāya hulu hulu mara. Hulu hulu hrih sara sara siri siri suru suru. Bodhiya bodhiya bodhaya bodhaya. Maitreya narakindi dhrish nina.
Bhayamana svaha siddhaya svāhā. Maha siddhāya svaha. Siddha yoge s’varaya svaha. Nirakindi svāhā. Mara nara svaha s’ira Simha mukhāya svaha. Sarva maha asiddhāya svaha. Cakrāsiddhāya svaha.
Padma kastāya svaha. Nirakindi vagalāya svaha. Mavari śankaraya svāhā. Namo ratnatràyāya. Namo aryāvalokites’varaya svaha. Om siddhyantu mantra pādāya svāhā.